- 5 Kỹ năng Giao tiếp cho người mới đi làm
- Excel online cấp tốc dành cho dân kế toán
- Liên hệ tư vấn, chỉnh sửa khóa luận, in bài lấy ngay: 0985432795
TÌM KIẾM NHANH CÁC BÀI MẪU KHOÁ LUẬN TẠI ĐÂY
*
*
HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP VÀ LÀM KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỐI
VỚI ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
VỚI ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
NĂM
HỌC …
HỌC …
–
Căn cứ mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo chuyên ngành Kế toán doanh
nghiệp
Căn cứ mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo chuyên ngành Kế toán doanh
nghiệp
– Căn cứ Quy định về thực tập và làm
tốt nghiệp đối với đại học chính quy của
Trường Đại học Thương mại (số 689/QĐ-ĐHTM- QLĐT ngày 01 tháng 10 năm 2016)
tốt nghiệp đối với đại học chính quy của
Trường Đại học Thương mại (số 689/QĐ-ĐHTM- QLĐT ngày 01 tháng 10 năm 2016)
Khoa Kế toán- Kiểm toán hướng dẫn
việc thực tập tổng hợp và làm khoá luận tốt nghiệp cho sinh viên chuyên ngành kế
toán doanh nghiệp như sau:
việc thực tập tổng hợp và làm khoá luận tốt nghiệp cho sinh viên chuyên ngành kế
toán doanh nghiệp như sau:
1.
Mục đích, yêu cầu:
Mục đích, yêu cầu:
1.1
Mục đích
Mục đích
Thực hiện mục tiêu đào tạo toàn diện, kết hợp lý luận với thực tiễn, tạo
điều kiện để sinh viên tiếp tục học thêm kiến thức, kỹ năng từ thực tế hoạt
động của doanh nghiệp. Từ đó, giúp sinh viên củng cố kiến thức, nâng cao kỹ
năng, phát triển khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề thực tế thuộc chuyên
ngành đào tạo.
điều kiện để sinh viên tiếp tục học thêm kiến thức, kỹ năng từ thực tế hoạt
động của doanh nghiệp. Từ đó, giúp sinh viên củng cố kiến thức, nâng cao kỹ
năng, phát triển khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề thực tế thuộc chuyên
ngành đào tạo.
1.2. Yêu cầu
–
Sinh viên đến đơn vị thực tập, trực tiếp thực hiện các công việc theo kế hoạch
và yêu cầu về nội dung thực tập (bao gồm 2 giai đoạn: thực tập tổng hợp và thực
tập chuyên sâu viết khóa luận tốt nghiệp).
Sinh viên đến đơn vị thực tập, trực tiếp thực hiện các công việc theo kế hoạch
và yêu cầu về nội dung thực tập (bao gồm 2 giai đoạn: thực tập tổng hợp và thực
tập chuyên sâu viết khóa luận tốt nghiệp).
–
Trong thời gian đi thực tập, sinh viên phải thực hiện nghiêm túc các nội quy,
quy chế làm việc của Nhà trường và đơn vị thực tập, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ
luật, tác phong công tác, nắm được chính sách chế độ quản lý kinh tế, kế toán của
Nhà nước có liên quan đến chuyên ngành đào tạo và sự vận dụng trong thực tế của
đơn vị thực tập.
Trong thời gian đi thực tập, sinh viên phải thực hiện nghiêm túc các nội quy,
quy chế làm việc của Nhà trường và đơn vị thực tập, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ
luật, tác phong công tác, nắm được chính sách chế độ quản lý kinh tế, kế toán của
Nhà nước có liên quan đến chuyên ngành đào tạo và sự vận dụng trong thực tế của
đơn vị thực tập.
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được
trang bị về công tác kế toán, kiểm toán, phân tích kinh tế vào điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp, trực tiếp tham gia vào một (hoặc một số) công việc của doanh
nghiệp theo sự phân công của đơn vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực tế và
tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo ở đơn vị thực tập,
phát triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động của doanh nghiệp,
nghiên cứu đề xuất nội dung viết khoá luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế để phục
vụ viết Báo cáo thực tập tổng hợp và Khoá luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất và
được thông qua.
trang bị về công tác kế toán, kiểm toán, phân tích kinh tế vào điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp, trực tiếp tham gia vào một (hoặc một số) công việc của doanh
nghiệp theo sự phân công của đơn vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực tế và
tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo ở đơn vị thực tập,
phát triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động của doanh nghiệp,
nghiên cứu đề xuất nội dung viết khoá luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế để phục
vụ viết Báo cáo thực tập tổng hợp và Khoá luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất và
được thông qua.
– Sinh viên phải nắm được nội dung và cách
thức tiến hành điều tra, khảo sát để thu thập thông tin phục vụ cho việc viết
báo cáo thực tập tổng hợp, lựa chọn đề tài và viết khoá luận tốt nghiệp.
thức tiến hành điều tra, khảo sát để thu thập thông tin phục vụ cho việc viết
báo cáo thực tập tổng hợp, lựa chọn đề tài và viết khoá luận tốt nghiệp.
–
Kết thúc từng giai đoạn thực tập, sinh viên phải hoàn thành và nộp các sản phẩm
(Báo cáo thực tập tổng hợp, khóa luận tốt nghiệp) đúng thời hạn quy định.
Kết thúc từng giai đoạn thực tập, sinh viên phải hoàn thành và nộp các sản phẩm
(Báo cáo thực tập tổng hợp, khóa luận tốt nghiệp) đúng thời hạn quy định.
2. Điều kiện tham dự làm tốt nghiệp:
Căn cứ Quy định về
thực tập và làm tốt nghiệp đối với đại học chính quy của Trường Đại học Thương mại
thực tập và làm tốt nghiệp đối với đại học chính quy của Trường Đại học Thương mại
3.
Quá trình thực tập và làm tốt nghiệp: bao
gồm 2 giai đoạn chính:
Quá trình thực tập và làm tốt nghiệp: bao
gồm 2 giai đoạn chính:
–
Thực tập và viết báo cáo thực tập tổng hợp,
Thực tập và viết báo cáo thực tập tổng hợp,
–
Thực tập và làm khoá luận tốt nghiệp.
Thực tập và làm khoá luận tốt nghiệp.
3.
1 Thực tập tổng hợp và viết báo cáo thực tập tổng hợp
1 Thực tập tổng hợp và viết báo cáo thực tập tổng hợp
3.1.1 Kế hoạch thực tập tổng hợp
a) Chuẩn bị: ( xem lịch cụ thể của
Nhà trường)
Nhà trường)
– Sinh viên dự kiến địa điểm thực tập và liên hệ địa
điểm thực tập chính thức.
điểm thực tập chính thức.
– Sinh viên xây dựng kế hoạch thực tập tổng hợp
b) Tiến hành thực tập tổng hợp:
– Sinh viên thực tập tổng hợp theo kế hoạch đã xây dựng
-Trong quá
trình thực tập, sinh viên phải nghiêm túc tiến hành khảo sát thực trạng tại đơn
vị thực tập để phục vụ cho việc viết Báo cáo thực tập tổng hợp
trình thực tập, sinh viên phải nghiêm túc tiến hành khảo sát thực trạng tại đơn
vị thực tập để phục vụ cho việc viết Báo cáo thực tập tổng hợp
c) Yêu cầu về đơn vị thực tập:
– Sinh viên chuyên
ngành Kế toán doanh nghiệp thực tập tốt nghiệp ở các đơn vị sản xuất kinh doanh
hạch toán kinh tế độc lập (có lập báo cáo tài chính cuối kỳ), thuộc mọi thành
phần kinh tế (sinh viên không được đăng ký thực tập tại Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng, đơn vị hành chính sự nghiệp; các chi nhánh, đơn vị thực thuộc không
tổ chức kế toán riêng).
ngành Kế toán doanh nghiệp thực tập tốt nghiệp ở các đơn vị sản xuất kinh doanh
hạch toán kinh tế độc lập (có lập báo cáo tài chính cuối kỳ), thuộc mọi thành
phần kinh tế (sinh viên không được đăng ký thực tập tại Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng, đơn vị hành chính sự nghiệp; các chi nhánh, đơn vị thực thuộc không
tổ chức kế toán riêng).
– Đơn vị thực tập
phải được thành lập từ 3 năm trở lên tính từ ngày sinh viên đến thực tập
phải được thành lập từ 3 năm trở lên tính từ ngày sinh viên đến thực tập
– Sinh viên phải
đính kèm vào Báo cáo thực tập tổng hợp Báo cáo tài chính của năm gần nhất
đính kèm vào Báo cáo thực tập tổng hợp Báo cáo tài chính của năm gần nhất
3.1.2. Nội dung thực tập tổng hợp:
Trong
quá trình thực tập tổng hợp, sinh viên phải khảo sát để nắm được các vấn đề cơ bản
sau về đơn vị thực tập:
quá trình thực tập tổng hợp, sinh viên phải khảo sát để nắm được các vấn đề cơ bản
sau về đơn vị thực tập:
a) Tìm hiểu thông tin chung về doanh nghiệp:
* Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
– Tên, quy mô và địa chỉ, Chức năng, nhiệm vụ; Ngành
nghề kinh doanh của đơn vị
nghề kinh doanh của đơn vị
– Quá trình hình thành và phát triển
* Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
* Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
– Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
– Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
* Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn
vị qua 2 năm gần nhất (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
vị qua 2 năm gần nhất (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
* Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
Cần nắm được nội dung về tổ chức bộ máy kế toán và
Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
* Tổ chức công tác phân tích kinh tế ( Bộ phận thực
hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế; Nội dung và các chỉ
tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị)
hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế; Nội dung và các chỉ
tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị)
* Tổ chức công tác kiểm toán (Nếu sinh viên thực tập
tại công ty Kiểm toán hoặc sinh viên muốn đăng ký đề tài về Kiểm toán nội bộ)
tại công ty Kiểm toán hoặc sinh viên muốn đăng ký đề tài về Kiểm toán nội bộ)
b)
Tìm hiểu môt số vấn đề liên quan trực tiếp đến chuyên ngành đào tạo phục vụ cho
việc hình thành khoá luận tốt nghiệp:
Tìm hiểu môt số vấn đề liên quan trực tiếp đến chuyên ngành đào tạo phục vụ cho
việc hình thành khoá luận tốt nghiệp:
* Tìm hiểu các vấn đề về kế toán: Việc thực hiện kế toán các nghiệp vụ kinh tế trong
đơn vị, tìm ra những ưu điểm và hạn chế, những vấn đề cần giải quyết.
đơn vị, tìm ra những ưu điểm và hạn chế, những vấn đề cần giải quyết.
* Tìm hiểu những vấn đề về phân tích
kinh tế:
tìm hiểu các chỉ tiêu phân tích về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận; các nội dung phân tích kinh tế trong đơn vị như, phân tích doanh thu,
phân tích chi phí, phân tích lợi nhuận, phân tích tình hình sử dụng tài sản,
phân tích tình hình tài chính, phân tích hiệu quả sử dụng vốn…
kinh tế:
tìm hiểu các chỉ tiêu phân tích về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận; các nội dung phân tích kinh tế trong đơn vị như, phân tích doanh thu,
phân tích chi phí, phân tích lợi nhuận, phân tích tình hình sử dụng tài sản,
phân tích tình hình tài chính, phân tích hiệu quả sử dụng vốn…
*) Tìm hiểu những vấn đề về kiểm
toán: Đối với sinh viên thực tập tại các công ty kiểm toán
cần tìm hiểu những vấn đề liên quan đến quy trình kiểm toán, kiểm toán các nội
dung cụ thể.
toán: Đối với sinh viên thực tập tại các công ty kiểm toán
cần tìm hiểu những vấn đề liên quan đến quy trình kiểm toán, kiểm toán các nội
dung cụ thể.
Trên
cơ sở các thông tin thu thập được, sinh viên làm Báo cáo thực tập tổng hợp, sinh viên bắt buộc phải lựa chọn ít nhất 2
vấn đề thời sự cấp bách cần giải quyết, phù hợp với chuyên ngành làm hướng
đề tài khoá luận tốt nghiệp. Sinh viên viết và nộp báo cáo thực tập tổng hợp,
đề xuất hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp cho Khoa chuyên ngành. Sinh viên
không nộp Báo cáo thực tập tổng hợp hoặc Báo cáo thực tập tổng hợp không đạt
(dưới điểm 4) sẽ không được công nhận hoàn thành thực tập tổng hợp (giai đoạn
1) và không được làm tiếp giai đoạn 2. Báo cáo thực tập tổng hợp được chấm
và được tính bằng điểm của học phần 3
tín chỉ.
cơ sở các thông tin thu thập được, sinh viên làm Báo cáo thực tập tổng hợp, sinh viên bắt buộc phải lựa chọn ít nhất 2
vấn đề thời sự cấp bách cần giải quyết, phù hợp với chuyên ngành làm hướng
đề tài khoá luận tốt nghiệp. Sinh viên viết và nộp báo cáo thực tập tổng hợp,
đề xuất hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp cho Khoa chuyên ngành. Sinh viên
không nộp Báo cáo thực tập tổng hợp hoặc Báo cáo thực tập tổng hợp không đạt
(dưới điểm 4) sẽ không được công nhận hoàn thành thực tập tổng hợp (giai đoạn
1) và không được làm tiếp giai đoạn 2. Báo cáo thực tập tổng hợp được chấm
và được tính bằng điểm của học phần 3
tín chỉ.
3.1.3. Viết báo cáo thực tập tổng hợp
và sản phẩm phải nộp
và sản phẩm phải nộp
– Trên cơ sở khảo
sát thực tế, sinh viên viết Báo cáo thực tập tổng hợp theo mẫu chung của khoa
Kế toán- Kiểm toán ( xem phụ lục số 1a, 1b)
sát thực tế, sinh viên viết Báo cáo thực tập tổng hợp theo mẫu chung của khoa
Kế toán- Kiểm toán ( xem phụ lục số 1a, 1b)
– Kết
thúc thực tập tổng hợp, sinh viên nộp 01 Báo cáo thực tập tổng hợp theo yêu cầu,
có dấu xác nhận của đơn vị thực tập cho Khoa chuyên ngành theo đúng thời gian
quy định. Báo cáo thực tập tổng hợp phải đầy đủ các phần theo qui định, thiếu
bất cứ phần nào sinh viên phải làm lại báo cáo.
thúc thực tập tổng hợp, sinh viên nộp 01 Báo cáo thực tập tổng hợp theo yêu cầu,
có dấu xác nhận của đơn vị thực tập cho Khoa chuyên ngành theo đúng thời gian
quy định. Báo cáo thực tập tổng hợp phải đầy đủ các phần theo qui định, thiếu
bất cứ phần nào sinh viên phải làm lại báo cáo.
3.2.
Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
3.2.1. Kế hoạch thực tập làm khóa
luận và sản phẩm phải nộp
luận và sản phẩm phải nộp
– Kết
thúc giai đoạn thực tập tổng hợp, những sinh viên đạt yêu cầu sẽ tiếp tục làm
khóa luận tốt nghiệp với giáo viên hướng dẫn theo sự phân công của khoa và các
bộ môn. Sinh viên phải có kế hoạch thực tập làm khoá luận và được giáo viên
hướng dẫn thông qua đồng thời thực hiện theo kế hoạch đã được duyệt. Kế hoạch
phải thể hiện rõ thời gian hoàn thành đề cương nghiên cứu (đề cương sơ bộ và đề
cương chi tiết), thời gian hoàn thành và nộp cho giáo viên hướng dẫn từng phần
(chương) của khóa luận, giáo viên hướng dẫn đọc và sửa từng phần (chương) và trả lại cho sinh viên theo kế hoạch.
thúc giai đoạn thực tập tổng hợp, những sinh viên đạt yêu cầu sẽ tiếp tục làm
khóa luận tốt nghiệp với giáo viên hướng dẫn theo sự phân công của khoa và các
bộ môn. Sinh viên phải có kế hoạch thực tập làm khoá luận và được giáo viên
hướng dẫn thông qua đồng thời thực hiện theo kế hoạch đã được duyệt. Kế hoạch
phải thể hiện rõ thời gian hoàn thành đề cương nghiên cứu (đề cương sơ bộ và đề
cương chi tiết), thời gian hoàn thành và nộp cho giáo viên hướng dẫn từng phần
(chương) của khóa luận, giáo viên hướng dẫn đọc và sửa từng phần (chương) và trả lại cho sinh viên theo kế hoạch.
– Kết
thúc thực tập làm khóa luận, sinh viên phải nộp cho Bộ môn thuộc Khoa chuyên
ngành:
thúc thực tập làm khóa luận, sinh viên phải nộp cho Bộ môn thuộc Khoa chuyên
ngành:
1. Hai quyển
khóa luận bìa mềm
khóa luận bìa mềm
2. Đề cương
chi tiết có phê duyệt của giáo viên hướng dẫn;
chi tiết có phê duyệt của giáo viên hướng dẫn;
3. Bản thảo
nội dung khóa luận có bút tích sửa chữa của giáo viên hướng dẫn.
nội dung khóa luận có bút tích sửa chữa của giáo viên hướng dẫn.
Lưu ý: –
Khóa luận không cần dấu xác nhận của đơn vị thực tập – giáo viên hướng dẫn và
sinh viên thực hiện chịu trách nhiệm về tính xác thực của khoá luận do sinh
viên thực hiện.
Khóa luận không cần dấu xác nhận của đơn vị thực tập – giáo viên hướng dẫn và
sinh viên thực hiện chịu trách nhiệm về tính xác thực của khoá luận do sinh
viên thực hiện.
– Giáo viên và sinh viên thực hiện đúng
theo quy định và trình tự
theo quy định và trình tự
3.2.2 Khung kết cấu của khóa luận (phụ
lục số 2b)
lục số 2b)
3.2.3. Quy trình làm khoá luận tốt
nghiệp
nghiệp
* Bước 1: Nhận đề
tài và giáo viên hướng dẫn
tài và giáo viên hướng dẫn
* Bước 2: Xây dựng
kế hoạch thực tập làm khoá luận tốt nghiệp và thông qua giáo viên hướng dẫn:
kế hoạch thực tập làm khoá luận tốt nghiệp và thông qua giáo viên hướng dẫn:
Sinh
viên xây dựng kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn thời gian, chỉ rõ nội dung
công việc, cách thức thực hiện, sản phẩm đạt được gửi cho giáo viên hướng dẫn
góp ý và phê duyệt trực tiếp hoặc qua
email, … do giáo viên hướng dẫn quy định.
viên xây dựng kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn thời gian, chỉ rõ nội dung
công việc, cách thức thực hiện, sản phẩm đạt được gửi cho giáo viên hướng dẫn
góp ý và phê duyệt trực tiếp hoặc qua
email, … do giáo viên hướng dẫn quy định.
* Bước 3: Xây dựng
đề cương Khoá luận và thông qua giáo viên hướng dẫn:
đề cương Khoá luận và thông qua giáo viên hướng dẫn:
a)
Xây dựng đề cương sơ bộ: Khoảng 02 trang và trên một mặt giấy gửi giáo viên
hướng dẫn góp ý và phê duyệt
Xây dựng đề cương sơ bộ: Khoảng 02 trang và trên một mặt giấy gửi giáo viên
hướng dẫn góp ý và phê duyệt
b)
Xây dựng đề cương chi tiết: Khoảng 04 trang gửi giáo viên hướng dẫn góp ý, phê
duyệt và gửi lại để sinh viên thực hiện.
Xây dựng đề cương chi tiết: Khoảng 04 trang gửi giáo viên hướng dẫn góp ý, phê
duyệt và gửi lại để sinh viên thực hiện.
Thời gian do
sinh viên và giáo viên thống nhất.
sinh viên và giáo viên thống nhất.
Đề
cương chi tiết có phê duyệt của giáo viên hướng dẫn và là một sản phẩm sinh
viên phải nộp lại cùng với khoá luận.
cương chi tiết có phê duyệt của giáo viên hướng dẫn và là một sản phẩm sinh
viên phải nộp lại cùng với khoá luận.
* Bước 4: Viết bản
thảo của khoá luận:
thảo của khoá luận:
Căn
cứ vào đề cương chi tiết và kế hoạch đã được giáo viên hướng dẫn thông qua sinh
viên lần lượt viết từng chương (phần) của khoá luận.Trong quá trình viết khoá
luận, ngoài các thông tin đã thu thập được trong giai đoạn thực tập tổng hợp,
sinh viên cần chủ động tìm hiểu, thu thập các thông tin liên quan đến đề tài
khoá luận và xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn để có phương pháp thu thập
thông tin thích hợp.
cứ vào đề cương chi tiết và kế hoạch đã được giáo viên hướng dẫn thông qua sinh
viên lần lượt viết từng chương (phần) của khoá luận.Trong quá trình viết khoá
luận, ngoài các thông tin đã thu thập được trong giai đoạn thực tập tổng hợp,
sinh viên cần chủ động tìm hiểu, thu thập các thông tin liên quan đến đề tài
khoá luận và xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn để có phương pháp thu thập
thông tin thích hợp.
Bản thảo từng chương (phần) của khoá luận có
bút tích góp ý, sửa chữa của giáo viên hướng dẫn là sản phẩm sinh viên phải nộp
lại cùng với khoá luận.
bút tích góp ý, sửa chữa của giáo viên hướng dẫn là sản phẩm sinh viên phải nộp
lại cùng với khoá luận.
* Bước 5: Viết, in
bản khoá luận chính thức và nộp cho giáo viên hướng dẫn theo lịch chung của nhà
trường
bản khoá luận chính thức và nộp cho giáo viên hướng dẫn theo lịch chung của nhà
trường
3.2.4.
Hình thức trình bày Báo cáo thực tập tổng hợp và Khóa luận tốt nghiệp (xem phụ
lục số 1a,1b, 2a,2b )
Hình thức trình bày Báo cáo thực tập tổng hợp và Khóa luận tốt nghiệp (xem phụ
lục số 1a,1b, 2a,2b )
a) Dung
lượng: Nội dung chính của Báo cáo
thực tập tổng hợp từ 15 – 20 trang, Khóa
luận từ 50-80 trang đánh máy.
lượng: Nội dung chính của Báo cáo
thực tập tổng hợp từ 15 – 20 trang, Khóa
luận từ 50-80 trang đánh máy.
– Định dạng trang:
Khổ A4 tiêu chuẩn (trình bày 1 mặt),
Căn lề: trái: 3cm; phải và trên, dưới: 2.5cm,
font Unicode, Time New Roman, cỡ chữ 13,
Dãn dòng 1.5, các đoạn cách nhau 1 dấu Enter.
– Đánh số trang ở cuối; giữa trang; từ trang bìa đến
trang Danh mục từ viết tắt dùng chữ số La Mã thường (i, ii, …); từ chương 1
đến chương 3 đánh bằng số (1, 2, …).
trang Danh mục từ viết tắt dùng chữ số La Mã thường (i, ii, …); từ chương 1
đến chương 3 đánh bằng số (1, 2, …).
b). Đánh số chương và các đề mục.
– Trong phần nội dung chính của Báo cáo thực tập
tổng hợp và Khóa luận, các phần (chương) được đánh số thứ tự từ 1 đến n. Trong
mỗi phần (chương) các đề mục được đánh bằng hai số: số thứ nhất là số thứ tự
của phần (chương), số thứ 2 là số thứ tự của đề mục trong phần (chương), các
tiểu đề mục được đánh bằng 3 số: số thứ nhất là số thứ tự của phần (chương), số
thứ 2 là số thứ tự của đề mục, số thứ 3 là số thứ tự của tiểu đề mục trong đề
mục.
tổng hợp và Khóa luận, các phần (chương) được đánh số thứ tự từ 1 đến n. Trong
mỗi phần (chương) các đề mục được đánh bằng hai số: số thứ nhất là số thứ tự
của phần (chương), số thứ 2 là số thứ tự của đề mục trong phần (chương), các
tiểu đề mục được đánh bằng 3 số: số thứ nhất là số thứ tự của phần (chương), số
thứ 2 là số thứ tự của đề mục, số thứ 3 là số thứ tự của tiểu đề mục trong đề
mục.
Ví dụ:
Chương
1: ….
1: ….
1.1.
…………
…………
1.1.1. …
1.1.2. …
……..
1.2.
1.2.1. …
1.2.2. …
…….
Chương 2: ………….
2.1.
2.1.1. …
2.1.2. …
…….
2.2.
2.2.1. …
2.2.2. …
………
c). Trình bày bảng biểu, sơ đồ, hình
vẽ, danh mục từ viết tắt
vẽ, danh mục từ viết tắt
– Các bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ trong mỗi chương phải
có tên tương ứng mô tả chính xác nội dung của bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ và
được đánh bằng 2 số: số thứ nhất là số thứ tự của phần (chương), số thứ 2 là số
thứ tự của bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ trong mỗi phần (chương).
có tên tương ứng mô tả chính xác nội dung của bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ và
được đánh bằng 2 số: số thứ nhất là số thứ tự của phần (chương), số thứ 2 là số
thứ tự của bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ trong mỗi phần (chương).
Ví dụ: Bảng
2.1. Kết quả kinh doanh của công
ty Z giai đoạn … (chỉ bảng số 1 ở chương 2 có tên là “Kết quả kinh
doanh của công ty Z giai đoạn …)
2.1. Kết quả kinh doanh của công
ty Z giai đoạn … (chỉ bảng số 1 ở chương 2 có tên là “Kết quả kinh
doanh của công ty Z giai đoạn …)
– Các bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ cần phải có nguồn
trích dẫn.
trích dẫn.
Ví dụ: Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Z năm X đến năm Y
Z năm X đến năm Y
– Danh mục từ viết tắt phải lập thành bảng
bao gồm danh mục từ viết tắt tiếng Việt và danh mục từ viết tắt tiếng nước
ngoài được sắp xếp riêng theo từng ngôn ngữ theo thứ tự (Việt, Anh, Đức, Nga,
Nhật, Pháp, Trung, …). Danh mục từ viết tắt tiếng Việt bao gồm: từ viết tắt,
nghĩa tiếng Việt. Danh mục từ viết tắt tiếng nước ngoài bao gồm: từ viết tắt,
nghĩa tiếng nước ngoài, nghĩa tiếng Việt.
bao gồm danh mục từ viết tắt tiếng Việt và danh mục từ viết tắt tiếng nước
ngoài được sắp xếp riêng theo từng ngôn ngữ theo thứ tự (Việt, Anh, Đức, Nga,
Nhật, Pháp, Trung, …). Danh mục từ viết tắt tiếng Việt bao gồm: từ viết tắt,
nghĩa tiếng Việt. Danh mục từ viết tắt tiếng nước ngoài bao gồm: từ viết tắt,
nghĩa tiếng nước ngoài, nghĩa tiếng Việt.
d). Danh mục tài liệu tham khảo và
trích dẫn
trích dẫn
Tất cả các tài liệu đã tham khảo sử dụng để viết Báo
cáo tổng hợp và Khóa luận phải được liệt kê đầy đủ theo quy định sau:
cáo tổng hợp và Khóa luận phải được liệt kê đầy đủ theo quy định sau:
1- Danh mục tài liệu tham khảo được sắp xếp riêng
theo từng ngôn ngữ theo thứ tự (Việt, Anh, Đức, Nga, Nhật, Pháp, Trung, …).
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch.
theo từng ngôn ngữ theo thứ tự (Việt, Anh, Đức, Nga, Nhật, Pháp, Trung, …).
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch.
Trong từng mỗi ngôn ngữ, các tài liệu được xếp theo
thứ tự Alphabet – ABC…): theo tên tác giả đối với tác giả người Việt (giữ
nguyên thứ tự họ tên, không đảo tên lên trước họ); đối với tác giả người nước
ngoài xếp thứ tự ABC theo họ; đối với tài liệu không có tên tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC của từ đầu tiên của tên cơ quan ban hành, ví dụ Tổng cục thống
kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B.
thứ tự Alphabet – ABC…): theo tên tác giả đối với tác giả người Việt (giữ
nguyên thứ tự họ tên, không đảo tên lên trước họ); đối với tác giả người nước
ngoài xếp thứ tự ABC theo họ; đối với tài liệu không có tên tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC của từ đầu tiên của tên cơ quan ban hành, ví dụ Tổng cục thống
kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B.
– Với mỗi tài liệu tham khảo phải ghi đầy đủ, theo
thứ tự các thông tin sau: tên tác giả hoặc cơ quan ban hành, năm xuất bản (đặt
trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc), tên tài liệu (in nghiêng, dấu phẩy ở
cuối), nhà xuất bản (dấu chấm nếu kết thúc tài liệu), nơi xuất bản (dấu chấm
nếu kết thúc tài liệu).
thứ tự các thông tin sau: tên tác giả hoặc cơ quan ban hành, năm xuất bản (đặt
trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc), tên tài liệu (in nghiêng, dấu phẩy ở
cuối), nhà xuất bản (dấu chấm nếu kết thúc tài liệu), nơi xuất bản (dấu chấm
nếu kết thúc tài liệu).
Nếu
tài liệu tham khảo là một bài báo trong một tạp chí hay bài trong một cuốn sách
thì phần tên tài liệu được trình bày gồm Tên bài báo (đặt trong ngoặc kép,
không ịn nghiêng, kết thúc bằng dấu phẩy), Tên tạp chí (in nghiêng, dấu phẩy
ngăn cách), số (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc), số trang (gạch ngang
giữa số trang đầu và trang cuối, dấu chấm kết thúc).
tài liệu tham khảo là một bài báo trong một tạp chí hay bài trong một cuốn sách
thì phần tên tài liệu được trình bày gồm Tên bài báo (đặt trong ngoặc kép,
không ịn nghiêng, kết thúc bằng dấu phẩy), Tên tạp chí (in nghiêng, dấu phẩy
ngăn cách), số (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc), số trang (gạch ngang
giữa số trang đầu và trang cuối, dấu chấm kết thúc).
Ví dụ:
– Tài liệu tham khảo là sách: Nguyễn Văn B (2009), Kinh tế Việt Nam năm 2008, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội).
Thống kê, Hà Nội).
– Tài liệu tham khảo là bài trong tạp chí: Trần Thi
Ngọc H. (2010), ” Phân tích kinh tế trong kiểm toán hoạt động các dự án
xây dựng cầu đường bằng nguồn vốn nhà nước”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, (số 9), trang 22-26.
Ngọc H. (2010), ” Phân tích kinh tế trong kiểm toán hoạt động các dự án
xây dựng cầu đường bằng nguồn vốn nhà nước”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, (số 9), trang 22-26.
2- Trích dẫn trong (nội dung) báo cáo thực tập tổng
hợp, khóa luận: Ghi các thông tin: Tên tác giả/tổ chức, năm xuất bản tài liệu,
trang tài liệu trích dẫn (nếu có) sau phần trích dẫn. Nếu trích dẫn trực tiếp
thì nội dung phần trích dẫn đặt trong ngoặc kép.
hợp, khóa luận: Ghi các thông tin: Tên tác giả/tổ chức, năm xuất bản tài liệu,
trang tài liệu trích dẫn (nếu có) sau phần trích dẫn. Nếu trích dẫn trực tiếp
thì nội dung phần trích dẫn đặt trong ngoặc kép.
Ví dụ:
” Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể
các phương pháp….” (Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính,
trang 5).
các phương pháp….” (Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính,
trang 5).
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS. Nguyễn Phú Giang
- 5 Kỹ năng Giao tiếp cho người mới đi làm
- Kỹ năng Excel cho dân kế toán
- Liên hệ tư vấn, chỉnh sửa khóa luận, in bài lấy ngay
Phụ lục 1a
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHUYÊN NGÀNH
KẾ TOÁN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
I. TỔNG QUAN VỀ
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
– Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ; Ngành nghề
kinh doanh của đơn vị
kinh doanh của đơn vị
– Quá trình hình thành và phát triển
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
1.3.
Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
– Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
– Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
1.4
Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất (theo
các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất (theo
các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
II. TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC,
KIỂM TOÁN (NẾU CÓ) TẠI ĐƠN VỊ
KIỂM TOÁN (NẾU CÓ) TẠI ĐƠN VỊ
2.1
Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1. Tổ chức bộ
máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
– Tổ chức hạch toán toán ban đầu: Tổ chức hệ thống
chứng từ, luân chuyển chứng từ
chứng từ, luân chuyển chứng từ
– Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
+ Kế toán quá trình cung cấp (mua hàng hóa, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ…)
liệu, công cụ dụng cụ…)
+ Kế toán chi phí
+ Kế toán tiêu thụ và kết quả
– Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp, sổ
kế toán chi tiết
kế toán chi tiết
– Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính và Báo cáo
quản trị (nếu có)
quản trị (nếu có)
2.2.
Tổ chức công tác phân tích kinh tế
Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phân thực hiện, thời điểm tiến hành
và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
2.2.2
Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
2.2.3
Tổ chức công bố báo cáo phân tích
Tổ chức công bố báo cáo phân tích
2.3. Tổ chức công tác kiểm toán (Nếu sinh
viên thực tập tại công ty Kiểm toán)
viên thực tập tại công ty Kiểm toán)
2.3.1. Tổ chức qui
trình kiểm toán Báo cáo tài chính:
trình kiểm toán Báo cáo tài chính:
–
Tổ chức đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
Tổ chức đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
–
Các bước công việc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, giai đoạn thực hiện
kiểm toán, giai đoạn kết thúc kiểm toán
Các bước công việc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, giai đoạn thực hiện
kiểm toán, giai đoạn kết thúc kiểm toán
2.3.2. Tổ chức
Kiểm toán Báo cáo tài chính:
Kiểm toán Báo cáo tài chính:
Mô
tả cách thức tổ chức kiểm toán 3 khoản mục chủ yếu của Báo cáo tài chính tại
công ty khảo sát
tả cách thức tổ chức kiểm toán 3 khoản mục chủ yếu của Báo cáo tài chính tại
công ty khảo sát
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI
QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC, KIỂM TOÁN (NẾU CÓ) CỦA ĐƠN VỊ
QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC, KIỂM TOÁN (NẾU CÓ) CỦA ĐƠN VỊ
3.1.
Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị
Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Hạn chế
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế
của đơn vị
của đơn vị
3.3.1. Ưu điểm
3.3.2. Hạn chế
3.3.
Đánh giá công tác kiểm toán (trường hợp sinh viên thực tập tại các công ty kiểm
toán)
Đánh giá công tác kiểm toán (trường hợp sinh viên thực tập tại các công ty kiểm
toán)
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại đơn vị
và những nhận xét đánh giá ở mục 3.1 và 3.2, 3.3 sinh viên đề xuất ít nhất 2 hướng đề tài thuộc
các học phần khác nhau: Kế toán, Kiểm toán, Phân tích kinh tế, ghi rõ:
và những nhận xét đánh giá ở mục 3.1 và 3.2, 3.3 sinh viên đề xuất ít nhất 2 hướng đề tài thuộc
các học phần khác nhau: Kế toán, Kiểm toán, Phân tích kinh tế, ghi rõ:
Hướng
đề tài thứ nhất: “ …….” Thuộc học phần……lý
do…..
đề tài thứ nhất: “ …….” Thuộc học phần……lý
do…..
Hướng
đề tài thứ hai: “ …….” Thuộc học
phần……lý do….
đề tài thứ hai: “ …….” Thuộc học
phần……lý do….
( Lưu ý: Sinh viên phải căn cứ vào tình hình thực tế
của đơn vị thực tập để lựa chọn hướng đề tài, giáo viên hướng dẫn khóa luận và
bộ môn sẽ chuẩn hóa tên đề tài căn cứ vào hướng đề tài mà sinh viên đã chọn
và trong quá trình thực hiện sinh viên
không được phép thay đổi tên đề tài, đơn vị thực tập)
của đơn vị thực tập để lựa chọn hướng đề tài, giáo viên hướng dẫn khóa luận và
bộ môn sẽ chuẩn hóa tên đề tài căn cứ vào hướng đề tài mà sinh viên đã chọn
và trong quá trình thực hiện sinh viên
không được phép thay đổi tên đề tài, đơn vị thực tập)
(Quy cách báo cáo tổng hợp: 15-20 trang )
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
Nhận xét của Kế toán trưởng (hoặc phụ trách phòng Kế toán)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần nhận xét
bao gồm các nội dung sau:
bao gồm các nội dung sau:
– Về ý thức thái
độ của sinh viên thực tập
độ của sinh viên thực tập
– Về thời gian
thực tập của sinh viên
thực tập của sinh viên
– Về số liệu
khảo sát của đơn vị
khảo sát của đơn vị
– Hướng đề tài
mà sinh viên lựa chọn có cần thiết và có thể thực hiện được tại đơn vị hay
không.
mà sinh viên lựa chọn có cần thiết và có thể thực hiện được tại đơn vị hay
không.
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục 2a
KHUNG KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
NGHIỆP
Tóm lược
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Danh mục từ viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên
cứu
cứu
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
5. Kết
cấu của khóa luận tốt nghiệp
cấu của khóa luận tốt nghiệp
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
1.1. Một
số vấn đề lý luận cơ bản của vấn đề nghiên cứu: Trình bày tóm tắt những vấn
đề liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu như:
số vấn đề lý luận cơ bản của vấn đề nghiên cứu: Trình bày tóm tắt những vấn
đề liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu như:
– Một số khái niệm cơ bản
– Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ
1.2 . Nội dung nghiên cứu
Chỉ rõ nội
dung mà đề tài nghiên cứu là gì (Sử dụng các lý thuyết đã được học, giáo trình,
các văn bản pháp quy, các công trình khoa học có liên quan. Tuyệt đối không sao
chép và phải tuân thủ những quy định về trích dẫn, tham chiếu và sử dụng tài
liệu tham khảo)
dung mà đề tài nghiên cứu là gì (Sử dụng các lý thuyết đã được học, giáo trình,
các văn bản pháp quy, các công trình khoa học có liên quan. Tuyệt đối không sao
chép và phải tuân thủ những quy định về trích dẫn, tham chiếu và sử dụng tài
liệu tham khảo)
Chương II. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng
quan về đơn vị thực tập và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu
quan về đơn vị thực tập và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu
2.1.1.
Tổng quan về đơn vị thực tập
Tổng quan về đơn vị thực tập
2.1.2.
Ảnh hưởng nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu
Ảnh hưởng nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu
2.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị
Khảo sát
giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị theo các nội dung được đề cập ở
phần lý luận. Trong quá trình khảo sát cần so sánh giữa và thực tiễn vấn đề ở đơn vị nghiên cứu hoặc
thực tiễn hiện có trong xã hội liên quan đến nội dung đề tài để đưa ra những
nhận xét, đánh giá của mình về ưu điểm, hạn chế.
giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị theo các nội dung được đề cập ở
phần lý luận. Trong quá trình khảo sát cần so sánh giữa và thực tiễn vấn đề ở đơn vị nghiên cứu hoặc
thực tiễn hiện có trong xã hội liên quan đến nội dung đề tài để đưa ra những
nhận xét, đánh giá của mình về ưu điểm, hạn chế.
Chương 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1
Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu
Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu
3.1.1.
Những kết quả đã đạt được
Những kết quả đã đạt được
3.1.2
Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
3.2
Các đề xuất, kiến nghị về vấn đề nghiên cứu
Các đề xuất, kiến nghị về vấn đề nghiên cứu
Trên cơ sở
những phân tích, đánh giá, đối chiếu với lý thuyết, với những khả năng thực
tế đề xuất một số giải pháp về vấn đề
nghiên cứu. Các giải pháp cần nêu rõ: Tên của giải pháp, lý do đưa ra giải
pháp, nội dung của giải pháp. Các giải pháp phải cụ thể, thiết thực, khả thi,
căn cứ vào viêc phân tích thực trạng của đơn vị, không đưa những giải pháp có
tính vĩ mô, chung chung.
những phân tích, đánh giá, đối chiếu với lý thuyết, với những khả năng thực
tế đề xuất một số giải pháp về vấn đề
nghiên cứu. Các giải pháp cần nêu rõ: Tên của giải pháp, lý do đưa ra giải
pháp, nội dung của giải pháp. Các giải pháp phải cụ thể, thiết thực, khả thi,
căn cứ vào viêc phân tích thực trạng của đơn vị, không đưa những giải pháp có
tính vĩ mô, chung chung.
3.3.
Điều
kiện thực hiện
Điều
kiện thực hiện
Tài
liệu tham khảo
liệu tham khảo
Các
phụ lục
phụ lục
Lưu ý: –
Tên cụ thể các phần, kết cấu và tên các đề mục trong mỗi phần do sinh viên và
giáo viên hướng dẫn quyết định.
Tên cụ thể các phần, kết cấu và tên các đề mục trong mỗi phần do sinh viên và
giáo viên hướng dẫn quyết định.
( khóa luận tốt nghiệp từ 50-80 trang)
TÌM KIẾM NHANH CÁC BÀI KHOÁ LUẬN TẠI ĐÂY
*
*
Xem thêm:
Xem thêm các khóa học online cấp tốc:
*
*